Đọc các tên phiên âm của Trung Quốc
Đọc các tên phiên âm của Trung Quốc rất khó. Trên nguyên tắc tiếng Trung Quốc giống tiếng Việt là đơn âm, tức là một chữ một âm, nhưng nếu có trên hai chữ cấu thành một từ thì viết liên nhau, ví dụ : Anking (An Khánh) là hai chữ An và King, cũng như tiếng Việt xưa dùng gạch nối nối liên hai chữ thành một từ, ví dụ : Thiên-Chúa. Tiếng Việt có sáu thanh, tiếng Trung Quốc cũng có bốn thanh. Khi viết chữ Việt người ta đánh dấu âm tiết trên từng chữ, trong khi đó tiếng Trung Quốc viết Latin hoá lại không đánh dấu trên mặt chữ, cho nên rất khó đoán ra chữ. Ngoài ra khi đọc Latin hoá tiếng Trung Quốc nên chú ý mấy điểm này :
1. Khi một từ có hai chữ trở lên, mà giữa hai chữ chỉ có một phụ âm thì phụ âm đó đi liền với nguyên âm sau, ví dụ : “Hainan” (Hải Nam), phải đọc là “Hai-nan”.
2. Nếu giữa các chữ có hai phụ âm thì chia ra một phụ âm thuộc về chữ trước, một phụ âm thuộc về chữ sau, ví dụ : “Anguo” ( An Quốc) nên đọc là “An-guo”.
3. Nhưng những chữ “sh”, “ch”, “zh”, “ng” (sau nguyên âm) là một âm, luôn đi đôi với nhau, ví dụ : “Guangzhou” (Quảng Châu) phải đọc là “Guang-zhou”; như : “Shanghai” (Thượng Hải) nên đọc “Shang-hai” (Người Việt đại đa số đọc thành “Shan-ghai”.
4. Nếu giữa một từ chỉ có một phụ âm, mà phụ âm đó thuộc về chữ trước, thì đánh dấu (’ ) hay tách hai chữ ra, ví dụ : “Jian’ou” (Kiến Âu), hay “Lu An” (Lộ An).
5. Chữ “R”(sau một chữ khác) được đọc như nguyên âm, thường có nghĩa là nhĩ hay nhi, ví dụ “Harbin” (Cáp Nhĩ tân) đọc là “Ha-r-bin”.
6. Riêng trong từ “Hsiamen-Amoy” ( Hạ Môn) “Hsiamen” là Latin hoá kiểu Đài Loan cho từ Hạ Môn, còn “Amon” là cùng một từ âm theo tiếng Phúc Kiến.
7. Bản dưới đây cột 1 là Latin hoá theo kiểu Đài Loan (Âm Đài Loan) đồng thời là các giáo phận do Toà Thánh lập ra, cột 2 là Latin hoá theo kiểu Bắc Kinh (Âm Bắc Kinh) và nếu có tên khác với cột 1 là tên giáo phận mới do Hội Yêu Nước đặt ra, không được Toà Thánh chấp nhận. Nêu một giáo phận có hai tên gọi khác nhau, thì tại cột 4 và cột 5 sẽ có gạch chéo ( / )tách ra, trước gạch ( / ) là là tên gọi cũ, sau ( / ) là tên gọi mới chỉ cùng một giáo phận.
Danh sách các giáo phận tại Trung Quốc
Đọc các tên phiên âm của Trung Quốc rất khó. Trên nguyên tắc tiếng Trung Quốc giống tiếng Việt là đơn âm, tức là một chữ một âm, nhưng nếu có trên hai chữ cấu thành một từ thì viết liên nhau, ví dụ : Anking (An Khánh) là hai chữ An và King, cũng như tiếng Việt xưa dùng gạch nối nối liên hai chữ thành một từ, ví dụ : Thiên-Chúa. Tiếng Việt có sáu thanh, tiếng Trung Quốc cũng có bốn thanh. Khi viết chữ Việt người ta đánh dấu âm tiết trên từng chữ, trong khi đó tiếng Trung Quốc viết Latin hoá lại không đánh dấu trên mặt chữ, cho nên rất khó đoán ra chữ. Ngoài ra khi đọc Latin hoá tiếng Trung Quốc nên chú ý mấy điểm này :
1. Khi một từ có hai chữ trở lên, mà giữa hai chữ chỉ có một phụ âm thì phụ âm đó đi liền với nguyên âm sau, ví dụ : “Hainan” (Hải Nam), phải đọc là “Hai-nan”.
2. Nếu giữa các chữ có hai phụ âm thì chia ra một phụ âm thuộc về chữ trước, một phụ âm thuộc về chữ sau, ví dụ : “Anguo” ( An Quốc) nên đọc là “An-guo”.
3. Nhưng những chữ “sh”, “ch”, “zh”, “ng” (sau nguyên âm) là một âm, luôn đi đôi với nhau, ví dụ : “Guangzhou” (Quảng Châu) phải đọc là “Guang-zhou”; như : “Shanghai” (Thượng Hải) nên đọc “Shang-hai” (Người Việt đại đa số đọc thành “Shan-ghai”.
4. Nếu giữa một từ chỉ có một phụ âm, mà phụ âm đó thuộc về chữ trước, thì đánh dấu (’ ) hay tách hai chữ ra, ví dụ : “Jian’ou” (Kiến Âu), hay “Lu An” (Lộ An).
5. Chữ “R”(sau một chữ khác) được đọc như nguyên âm, thường có nghĩa là nhĩ hay nhi, ví dụ “Harbin” (Cáp Nhĩ tân) đọc là “Ha-r-bin”.
6. Riêng trong từ “Hsiamen-Amoy” ( Hạ Môn) “Hsiamen” là Latin hoá kiểu Đài Loan cho từ Hạ Môn, còn “Amon” là cùng một từ âm theo tiếng Phúc Kiến.
7. Bản dưới đây cột 1 là Latin hoá theo kiểu Đài Loan (Âm Đài Loan) đồng thời là các giáo phận do Toà Thánh lập ra, cột 2 là Latin hoá theo kiểu Bắc Kinh (Âm Bắc Kinh) và nếu có tên khác với cột 1 là tên giáo phận mới do Hội Yêu Nước đặt ra, không được Toà Thánh chấp nhận. Nêu một giáo phận có hai tên gọi khác nhau, thì tại cột 4 và cột 5 sẽ có gạch chéo ( / )tách ra, trước gạch ( / ) là là tên gọi cũ, sau ( / ) là tên gọi mới chỉ cùng một giáo phận.
Danh sách các giáo phận tại Trung Quốc
Âm Đài Loan | Âm Bắc Kinh | Loại Giáo phận | Chữ Việt | Chữ Hán |
Anking | Anqing | Tổng Giáo Phận | An Khánh | 安慶 |
Ankwo | Anguo | Giáo Phận | An Quốc | 安國 |
Canton | Guangzhou | Tổng Giáo Phận | Quảng Đông/ Quảng Châu | 廣東/廣州 |
Changsha | Changsha | Tổng Giáo Phận | Trường Sa | 長沙 |
Changteh | Changde | Giáo Phận | Thường Đức | 常德 |
Chaohsien | Zhaoxian | Giáo Phận | Triệu Huyện | 趙縣 |
Chaotung | Zhaotong | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Chiêu Thông | 昭通 |
Chengchow | Zhengzhou | Giáo Phận | Trịnh Châu | 鄭州 |
Chengting | Zhengding | Giáo Phận | Chính Định | 正定 |
Chengtu | Chengdu | Giáo Phận | Thành Đô | 成都 |
Chihfeng | Chifeng | Giáo Phận | Xích Phong | 赤峰 |
Chowchich | Zhouzhi | Giáo Phận | Châu Chí | 盩厔 |
Chowtsun | Zhoucun | Giáo Phận | Chu Thôn | 周村 |
Chumatien | Zhumadian | Giáo Phận | Trú Mã Điếm | 駐馬店 |
Chungking | Chongqing | Tổng Giáo Phận | Trùng Khánh | 重慶 |
Fengsiang | Fengxiang | Giáo Phận | Phụng Tường | 鳳翔 |
Fenyang | Fenyang | Giáo Phận | Phần Dương | 汾陽 |
Foochow | Fuzhou | Tổng Giáo Phận | Phúc Châu | 福州 |
Funing | Xiapu | Giáo Phận | Phúc Ninh/ Hà Phố | 福寧/霞浦 |
Fushun | Fushun | Giáo Phận | Phủ Thuận | 撫順 |
Haichow | Haizhou | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Hải Châu | 海州 |
Haimen | Haimen | Giáo Phận | Hải Môn | 海門 |
Hainan | Hainan | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Hải Nam | 海南 |
Hanchung | Hanzhong | Giáo Phận | Hán Trung | 漢中 |
Hangchow | Hangzhou | Tổng Giáo Phận | Hàng Châu | 杭州 |
Hankow | Hankou | Tổng Giáo Phận | Hán Khẩu | 漢口 |
Hanyang | Hanyang | Giáo Phận | Hán Dương | 漢陽 |
Harbin | Harbin Byzantine | Đại diện Tông Toà | Cáp Nhĩ Tân | 哈爾濱 |
Harbin | Harbin | Giám quản Tông Toà | Cáp Nhĩ Tân | 哈爾濱 |
Hengchow | Hengyang | Giáo Phận | Hành Châu/ Hành Dương | 衡州/衡陽 |
Hinganfu | Ankang | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Hưng An Phủ/An Khang | 興安府/安康 |
Hong Kong | Xianggang | Giáo Phận | Hồng Kông | 香港 |
Hsiamen-Amoy | Xiamen | Giáo Phận | Hạ Môn | 廈門 |
Hungtung | Hongdong | Giáo Phận | Hồng Động | 洪洞 |
Ichang | Yichang | Giáo Phận | Nghi Xương | 宜昌 |
Ichow | Linyi | Giáo Phận | Nghi Châu/ Lâm Nghi | 沂州/臨沂 |
Iduhsien | Yiduxian | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Ích Đô Huyện | 益都縣 |
Jehol | Jinzhou | Giáo Phận | Nhiệt Hà/ Cẩm Châu | 熱河/錦州 |
Kaifeng | Kaifeng | Tổng Giáo Phận | Khai Phong | 開封 |
Kanchow | Ganzhou | Giáo Phận | Cán Châu | 贛州 |
Kangting | Kangding | Giáo Phận | Khang Định | 康定 |
Kaying | Meixian | Giáo Phận | Gia Ứng/ Mai Huyện | 嘉應/梅縣 |
Kiamusze | Jiamusi | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Giai Mộc Tư | 佳木斯 |
Kian | Ji’an | Giáo Phận | Cát An | 吉安 |
Kiangchow | Xinjiang | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Tân Cương | 新疆 |
Kiating | Leshan | Giáo Phận | Gia Định/ Lạc Sơn | 嘉定/樂山 |
Kichow | Qichun | Giáo Phận | Kỳ Châu/ Kỳ Xuân | 蘄州/蘄春 |
Kienchow | yuncheng | Giáo Phận | Giáng Châu/ Vận Thành | 絳州/運城 |
Kienow | Jian’ou | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Kiến Âu | 建甌 |
Kinghsien | Jingxian | Giáo Phận | Cảnh Huyện | 景縣 |
Kirin | Jilin | Giáo Phận | Cát Lâm | 吉林 |
Kongmoon | Jiangmen | Giáo Phận | Giang Môn | 江門 |
Kunming o Yünnan | Kunming | Tổng Giáo Phận | Côn Minh | 昆明 |
Kweilin | Guilin | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Quế Lâm | 桂林 |
Kweiteh | Shangqiu | Giáo Phận | Qui Đức/ Thương Khưu | 歸德/商丘 |
Kweyang | Guiyang | Tổng Giáo Phận | Quý Dương | 貴陽 |
Lanchow | Lanzhou | Tổng Giáo Phận | Lan Châu | 蘭州 |
Lanlung | Anlong | Giáo Phận | An Long | 安龍 |
Laohokow | Laohekou | Giáo Phận | Lão Hà Khẩu | 老河口 |
Lichow | Lixian | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Lễ Châu/ Lễ Huyện | 澧州/澧縣 |
Lintsing | Linqing | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Lâm Thanh | 臨清 |
Lintung | Lintong | Miền Phủ Doãn Tông Tòa | Lâm Đông | 林東 |
Lishui | Lishui | Giáo Phận | Lệ Thuỷ | 麗水 |
Loyang | Luoyang | Giáo Phận | Lạc Dương | 洛陽 |
Lu An | Changzhi | Giáo Phận | Lộ An/ Trường Trị | 潞安/長治 |
Macau | Giáo Phận | Áo Môn (Macau) | 澳門 | |
Mukden o Fengtien | Shenyang | Tổng Giáo Phận | Phụng Thiên/ Thẩm Dương | 奉天/瀋陽 |
Nanchang | Nanchang | Tổng Giáo Phận | Nam Xương | 南昌 |
Nancheng | Nancheng | Giáo Phận | Nam Thành | 南城 |
Nanking | Nanjing | Tổng Giáo Phận | Nam Kinh | 南京 |
Nanning | Nanning | Tổng Giáo Phận | Nam Ninh | 南寧 |
Nanyang | Nanyang | Giáo Phận | Nam Dương | 南陽 |
Ningpo | Ningbo | Giáo Phận | Ninh Ba | 寧波 |
Ningsia | Yinchuan | Giáo Phận | Ninh Hạ / Ngân Xuyên | 寧夏/銀川 |
Ningyüan | Xichang | Giáo Phận | Ninh Viễn/ Tây Xương | 寧遠/西昌 |
Pakhoi | Beihai | Giáo Phận | Bắc Hải | 北海 |
Paoking | Baojing | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Bửu Khánh | 寶慶 |
Paoting | Baoding | Giáo Phận | Bảo Định | 保定 |
Peking | Beijing | Tổng Giáo Phận | Bắc Kinh | 北京 |
Pengpu | Bengbu | Giáo Phận | Bạng Phụ | 蚌埠 |
Pingliang | Pingliang | Giáo Phận | Bình Lương | 平涼 |
Puchi | Puqi | Giáo Phận | Bồ Kỳ | 蒲圻 |
Sanyüan | Sanyuan | Giáo Phận | Tam Nguyên | 三原 |
Shanghai | Shanghai | Giáo Phận | Thượng Hải | 上海 |
Shaowu | Shaowu | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Thiệu Võ | 邵武 |
Shasi | Shashi | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Sa Thị | 沙市 |
Shihnan | Enshi | Giáo Phận | Thi Nam/ Ân Thi | 施南/恩施 |
Shihtsien | Shiqian | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Thạch Thiên | 石阡 |
Shiuchow | Shaoguan | Giáo Phận | Thiều Châu/ Thiều Quan | 韶州/韶關 |
Shohchow | Shuoxian | Giáo Phận | Sóc Châu/ Sóc Huyện | 朔州/朔縣 |
Shunking | Nanchong | Giáo Phận | Thuận Khánh/ Nam Sung | 順慶/南充 |
Shunteh | Xingtai | Giáo Phận | Thuận Đức/ Hình Đài | 順德/邢台 |
Sian | Xi'an | Tổng Giáo Phận | Tây An | 西安 |
Siangtan | Xiangtan | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Tương Đầm | 湘潭 |
Siangyang | Xiangyang | Giáo Phận | Tương Dương | 襄陽 |
Sienhsien | Xianxian | Giáo Phận | Hiến Huyện | 獻縣 |
Sining | Xining | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Tây Ninh | 西寧 |
Sinkiang | Xinjiang- Urumqi | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Tân Cương/ Tân Cương Ô Lỗ Mộc Tề | 新疆/新疆烏魯木齊 |
Sinsiang | Xinxiang | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Tân Hương | 新鄉 |
Sinyang | Xinyang | Giáo Phận | Tín Dương | 信陽 |
Siwantze | Chongli-Xiwanzi | Giáo Phận | Tây Loan Tử/ Sùng Lễ Tây Loan Tử | 西灣子/崇禮-西子灣 |
Soochow | Suzhou | Giáo Phận | Tô Châu | 蘇州 |
Süanhwa | Xuanhua | Giáo Phận | Tuyên Hoá | 宣化 |
Süchow | Xuzhou | Giáo Phận | Từ Châu | 徐州 |
Suifu | Yibin | Giáo Phận | Tự Phủ/ Nghi Tân | 敘府/宜賓 |
Suihsien | Suixian | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Thuỳ Huyện | 隨縣 |
Suiyüan | Hohot | Tổng Giáo Phận | Tuy Viễn/ Hô Hoà Hào Đặc | 綏遠/呼和浩特 |
Swatow | Shantou | Giáo Phận | Sán Đầu | 汕頭 |
Szepingkai | Siping | Giáo Phận | Tứ Bình Nhai/ Tứ Bình | 四平街/四平 |
Taichow | Linhai | Giáo Phận | Đài Châu/ Lâm Hải | 台州/臨海 |
Taiyüan | Taiyuan | Tổng Giáo Phận | Thái Nguyên | 太原 |
Tali | Dali | Giáo Phận | Đại Lý | 大理 |
Taming | Daming | Giáo Phận | Đại Danh | 大名 |
Tatung | Datong | Giáo Phận | Đại Đồng | 大同 |
Tientsin | Tianjin | Giáo Phận | Thiên Tân | 天津 |
Tingchow | Changting | Giáo Phận | Thinh Châu/ Trường Thinh | 汀州/長汀 |
Tsaochow | Caozhou, Heze | Giáo Phận | Tào Châu/ Hà Trạch | 曹州/菏澤 |
Tsinan | Jinan | Tổng Giáo Phận | Tế Nam | 濟南 |
Tsinchow | Tianshui | Giáo Phận | Tần Châu/ Thiên Thuỷ | 秦州/天水 |
Tsingtao | Qingdao | Giáo Phận | Thanh Đảo | 青島 |
Tsining | Jining | Giáo Phận | Tập Ninh | 集寧 |
Tsitsihar | Qiqihar | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Tề Tề Cáp Nhĩ | 齊齊哈爾 |
Tungchow | Tongzhou | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Đồng Châu | 同州 |
Tunki | Tunxi | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Đồn Khê | 屯溪 |
Wanhsien | Wanxian | Giáo Phận | Vạn Huyện | 萬縣 |
Weihaiwei | Weihai | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Uy Hải Vệ | 威海衛 |
Weihwei | Jixian | Giáo Phận | Vệ Huy/ Kế Huyện | 衛輝/薊縣 |
Wuchang | Wuchang | Giáo Phận | Võ Xương | 武昌 |
Wuchow | Wuzhou | Giáo Phận | Ngô Châu | 梧州 |
Wuhu | Wuhu | Giáo Phận | Vu Hồ | 蕪湖 |
Yangchow | Yangzhou | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Dương Châu | 揚州 |
Yangku | Yanggu | Giáo Phận | Dương Cốc | 陽谷 |
Yenan | Yan'an | Giáo Phận | Diên An | 延安 |
Yenchow | Yanzhou | Giáo Phận | Duyễn Châu | 兗州 |
Yenki | Yanji | Giáo Phận | Diên Cát | 延吉 |
Yentai | Yantai | Giáo Phận | Yên Đài | 煙臺 |
Yihsien | Yixian | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Dịch Huyện | 易縣 |
Yingkow | Yingkou | Giáo Phận | Doanh Khẩu | 營口 |
Yochow | Yueyang | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Nhạc Châu | 岳州 |
Yüanling | Yuanling | Giáo Phận | Nguyên Lăng | 沅陵 |
Yükiang | Yujiang | Giáo Phận | Dư Giang | 余江 |
Yungchow | Lingling | Miền Phủ Doãn Tông Toà | Vĩnh Châu/ Linh Lăng | 永州/零陵 |
Yungkia | Yongjia | Giáo Phận | Vĩnh Gia | 永嘉 |
Yüngnien | Weixian | Giáo Phận | Vĩnh Niên/ Nguỵ Huyện | 永年/魏縣 |
Yüngping | Lulong | Giáo Phận | Vĩnh Bình/ Lư Long | 永平/盧龍 |
Yütze | Yuci | Giáo Phận | Du Thứ | 榆次 |